Landing page
Trang chủ
Giới thiệu
Bài viết mới
Tin tức
Hướng dãn đăng ký
Hướng dẫn mua hàng
Trả hàng và hoàn tiền
Chăm sóc khách hàng
Trung tâm hỗ trợ
Đơn hàng & Thanh toán
Giao hàng & Nhận hàng
Đổi trả hàng & Hoàn tiền
Liên hệ
Tiếng Việt
Tiếng việt
English
Yêu thích
0
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm
Hỗ trợ
Menu
Hot
Biến tần
Hãng sản xuất
Hitachi
Schneider
LS
Vicruns
Dorna
Siemens
Control Techniques
INVT
Ứng dụng
Biến tần dùng cho Bơm, quạt
Biến tần dùng cho băng tải vừa và nhỏ
Heavy-duty
HVAC applications
Machines for material handling, packing, weaving, jib cranes, material handling
Used for fans, small conveyors, packaging machines
Điện áp
Vào 1 Pha 220VAC - Ra 3 Pha 220VAC
Vào 1 pha 220VAC - Ra 3 Pha 380VAC
Vào 3 Pha 220VAC - Ra 3 Pha 220VAC
Vào 3 Pha 380VAC - Ra 3 Pha 380VAC
Bộ điều khiển nhiệt độ
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Conotec
Dạng đầu dò nhiệt độ
Đầu dò loại K
Đầu dò loại PT100
Đầu dò loại Diode
Đầu dò loại NTC
Tùy chỉnh ngõ vào
Kích thước
Ngang 48 x cao 48
Ngang 48 x cao 24
Ngang 96 x cao 96
Ngang 96 x cao 48
Ngang 72 x cao 36
Ngang 48 x cao 96
Ngang 72 x cao 72
Bộ đếm / Bộ định thời
Hãng sản xuất
CHINT
Autonics
Hanyoung
Chức năng
Bộ đếm
Bộ định thời gian ON-delay
Bộ định thời gian OFF-delay
Bộ định thời sao - tam giác
Bộ định thời gian thực
Kiểu đấu nối
Chân domino
8 chân
11 chân
14 chân
Bộ mã hóa vòng quay
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Ngõ ra
NPN
Line Drive
Totem Pole
Voltage
5VDC
12-24VDC
Hình dạng
Dạng trục
Dạng cốt âm
Dạng bánh xe
Bộ nguồn / Bộ điều khiển nguồn
Bộ nguồn
Hãng sản xuất
Schneider
Autonics
Hanyoung
Omron
Hình dạng
Dạng tổ ong
Dạng gắn ray
Bộ điều khiển nguồn
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
CHINT
Fotek
Voltage
110V
220V
380V
Bộ kiểm tra áp suất
Hãng sản xuất
Autosigma
Biến áp
Hãng sản xuất
CHINT
Biến trở
Hãng sản xuất
Tocos
Cảm biến
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Huba
Fotek
Dạng cảm biến
Cảm biến an toàn
Cảm biến cửa
Cảm biến màu
Cảm biến từ
Cảm biến điện dung
Cáp kết nối cảm biến
Cảm biến vùng
Cảm biến áp suất
Cảm biến quang
Đầu dò nhiệt độ dạng củ hành
Đầu dò nhiệt độ dạng dây
Loại cảm biến
Tròn, 2 dây
Vuông 2 dây
Dẹp
Chữ nhật
Chữ U
Tròn 3 dây
Vuông 3 dây
Công tắc hành trình
Hãng sản xuất
Hanyoung
CHINT
Công tắc dòng chảy
Hãng sản xuất
Autosigma
Công tắc nút nhấn
Công tắc
Hãng sản xuất
Hanyoung
Autonics
Schneider
Idec
CHINT
Kích thước
Phi 16
Phi 22
Phi 25
Phi 30
Ngõ ra
1 NO + 1 NC
2 NO + 2 NC
Chức năng
Công tắc xoay 2 vị trí
Công tắc xoay 3 vị trí
công tắc khẩn
Công tắc cần gạt
Công tắc bàn đạp
Công tắc xoay có chìa
Nút nhấn
Hãng sản xuất
Schneider
Autonics
Hanyoung
Idec
CHINT
Chức năng
Nút nhấn không đèn
Nút nhấn có đèn
Nút nhấn khẩn giữ
Nút nhấn khẩn không giữ
Kích thước
Phi 16
Phi 22
Phi 25
Phi 30
Đèn xoay
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Điện áp
12VDC
24VDC
220VAC
Đèn tháp
Hãng sản xuất
Hanyoung
Schneider
Autonics
Chức năng
Đèn sáng liên tục
Đèn sáng nhấp nháy có còi
Kích thước
Phi 25
Phi 40
Phi 55
Phi 60
Phi 80
Vuông Phi 82
Phi 84
số tầng
1 tầng
2 tầng
3 tầng
4 tầng
5 tầng
Tay bấm cẩu trục
Hãng sản xuất
Hanyoung
Jeico
CHINT
Số nút bấm
Loại 2 nút
Loại 4 nút
Loại 6 nút
Loại 8 nút
Loại 9 nút
Hộp nút nhấn
Hãng sản xuất
Hanyoung
CHINT
Số lỗ
Loại 1 lỗ
Loại 2 lỗ
Loại 3 lổ
Loại 4 lổ
Loại 5 lổ
Loại 6 lổ
Công tắc, ổ cắm dân dụng
Hãng sản xuất
CHINT
Cầu đấu dây điện (Domino)
Hãng sản xuất
Hanyoung
AIAT
Autonics
Loại domino
Domino đơn (tép)
Domino khối
Số cực
3 Pha
4 Pha
6 Pha
10 Pha
12 Pha
15 Pha
20 Pha
Phụ kiện
Nắp ngoài chặn dành cho domino tép
Thanh ray và các phụ kiện khác
Cầu đấu kín nước
Hãng sản xuất
Schneider
Cầu chì
Hãng sản xuất
Schneider
Hanyoung
CHINT
Đồng hồ đa chức năng
Đồng hồ đếm xung
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Kích thước
Ngang 96 x cao 48
Ngang 48 x cao 48
Ngang 72 x cao 36
Ngang 72 x cao 72
Đồng hồ đo Vol / Ampe
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Kích thước
Ngang 96 x cao 48
Ngang 72 x cao 72
Ngang 72 x cao 36
Ngang 48 x cao 24
Đèn báo
Hãng sản xuất
Schneider
Autonics
Hanyoung
Idec
CHINT
Chức năng
Đèn báo
Còi báo
Kích thước
Phi 16
Phi 22
Phi 25
Phi 30
Phi 66
Dây cáp
Dây cáp chống cháy
Dây cáp chậm cháy
Dây cáp không chống cháy
Dụng cụ cầm tay
Đồ nghề cầm tay
Hãng sản xuất
Stanley
Dewalt
Black and Decker
Máy công cụ
Hãng sản xuất
Stanley
Dewalt
Black and Decker
Vệ sinh và ngoài trời
Hãng sản xuất
Dewalt
Black and Decker
Pin và phụ kiện
Hãng sản xuất
Stanley
Dewalt
Khởi động mềm
Hãng sản xuất
CHINT
Schneider
Động cơ (Motor)
Hãng sản xuất
Leonhard
Elektrim
SGP
Toshiba
Tunglee
Hitachi
Transmax
Control Techniques
PLC, HMI
Màn hình HMI
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Autonics
Kích thước màn hình
4.1 inch
5,7 inch
7 inch
8,4 inch
10 inch
10,4 inch
12,1 inch
15 inch
10,2 inch
Điện áp
12/24VDC
24VDC
220VAC
PLC
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Autonics
Chức năng
CPU
Modul I/O Digital
Modul I/O Analog
Modul nhiệt độ
Modul truyền thông
Modul nguồn
Nguồn cấp
110-240VAC
Relay trung gian
Hãng sản xuất
Omron
Idec
Schneider
CHINT
Số chân
8 chân dẹp nhỏ
8 chân dẹp lớn
5 chân dẹp nhỏ
5 chân dẹp lớn
14 chân dẹp nhỏ
14 chân dẹp lớn
Relay bán dẫn (SSR)
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Fotek
Dòng điện định mức
10A
15A
20A
25A
30A
40A
50A
60A
70A
Servo
Hãng sản xuất
LS
Thiết bị đóng cắt
ACB
Hãng sản xuất
LS
ELCB
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Cheil
Số cực
1 Pha 2 cực
1P + N
3 Pha 3 cực
3 Pha 4 cực
MCCB
Hãng sản xuất
LS
Schneider
Cheil
CHINT
Số cực
1 Pha 1 cực
1 Pha 2 cực
1P + N
3 Pha 3 cực
3 Pha 4 cực
3P + N
Dòng điện định mức
16A
20A
32A
40A
50A
63A
75A
80A
100A
125A
175A
200A
MCB
Hãng sản xuất
Hitachi
Schneider
LS
CHINT
Mitsubishi
Số cực
1 Pha 1 cực
1 Pha 2 cực
2 Pha 2 cực
3 Pha 3 cực
3 Pha 4 cực
RCBO
Hãng sản xuất
Schneider
LS
CHINT
Khởi động từ
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Cheil
CHINT
Mitsubishi
Hitachi
Điện áp cuộn coil
Điện áp 380 VAC
Điện áp 220 VAC
Điện áp 110 VAC
Điện áp 24 VDC
Dòng điện định mức
6A
9A
16A
32A
40A
50A
63A
100A
130A
150A
185A
Relay nhiệt
Hãng sản xuất
Mitsubishi
Schneider
LS
Cheil
CHINT
Dòng điện định mức
1-1.6A
2.5-4A
4-6A
5-8A
9-13A
12-18A
16-22A
34-50A
45-65A
54-75A
63-85A
Relay bảo vệ
Hãng sản xuất
Schneider
CHINT
Thiết bị khí nén
Bộ lọc
Hãng sản xuất
TPC
Parker
Sang-A
Pisco
Hình dạng
Lọc đôi
Lọc ba
Cấp dầu
Chỉnh áp
Fitting
Hãng sản xuất
TPC
Sang-A
Hi-Tech
Pisco
Hình dạng
Nối ống thẳng
Nối ống thẳng - ren
Nối cong L
Nối cong L - ren
Nối T
Nối T - ren
Nối ống giảm
1 đầu ống 1 đầu ren
2 đầu ống
2 đầu ống 1 đầu ren
3 đầu ống
Van tiết lưu
Hãng sản xuất
TPC
Sang-A
Kích thước
Phi 4
Phi 8
Phi 10
Phi 12
Ren
Ren M5
Ren 9.6
Ren 13
Ren 17
Ren 21
Xy lanh
Hãng sản xuất
TPC
Parker
YPC
Dạng xy lanh
Xy lanh tròn
Xy lanh trượt
Xy lanh vuông
Đường kính xy lanh
20mm
25mm
32mm
40mm
50mm
63mm
65 mm
80mm
100mm
125mm
150mm
Ống hơi
Hãng sản xuất
TPC
Sang-A
Hi-Tech
Pisco
Phi
Phi 4
Phi 6
Phi 8
Phi 10
Phi 12
Phi 16
Van điện từ
Hãng sản xuất
TPC
Parker
Autosigma
YPC
Hình dạng
Van 5 cửa 2 vị trí 1 coil
Van 5 cửa 2 vị trí 2 coil
Van 5 cửa 3 vị trí 2 coil
Van 3 cửa 2 vị trí 1 coil NO
Van 3 cửa 2 vị trí 1 coil NC
Van điện từ 2 cửa 2 vị trí
Van điện từ 5 cửa 2 vị trí
Van điện từ 5 cửa 3 vị trí
Van điện từ tác động tay
Ren
Ren M5
Ren 13
Ren 9.6
Ren 17
Ren 3/4 inch
Ren 1 inch
Bộ điều khiển
Bộ điều khiển máy chế biến gỗ
Bộ điều khiển máy phay
Bộ điều khiển tự động hóa
Robot điều khiển tự động
Bộ điều khiển máy tiện
Phụ kiện
Hãng sản xuất
Schneider
CHINT
Tài liệu
Bảng giá
Đặt hàng nhanh
Yêu cầu báo giá
Kiểm tra đơn hàng
Hàng khuyến mãi
Sản phẩm mới
Thương hiệu
0934 399 068
-
0938 072 058
Trang chủ
Thiết bị khí nén
Van điện từ
Van điện từ Van 5 cửa 2 vị trí 1 coil
Thông tin chi tiết
VAN ĐIỆN TỪ LÀ GÌ? CẤU TẠO - PHÂN LOẠI VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỆN TỪ
Nếu bạn làm trong ngành kỹ thuật thì chắc hẳn đã một vài lần nghe nói đến van điện từ rồi đúng không nào? Van điện từ có chức năng đóng – mở van bằng điện thì ai cũng biết. Nhưng cấu tạo bên trong và nguyên lý hoạt động của nó như thế nào? Van điện từ có báo nhiêu loại? Mỗi loại khác nhau như thế nào, và chúng có dùng để thay thế lẫn nhau được không? Hãy cùng Amazen trả lời các câu hỏi trên qua bài viết dưới đây nhé !
1. Van điện từ là gì?
- Van điện từ có tên tiếng Anh là
"Solenoid Valve"
hay còn được gọi là van đảo chiều là loại van dùng để đóng hoặc mở, điều tiết dòng chảy của chất lỏng hoặc đường dẫn khí nén và có thể điều chỉnh hướng của khí nén. Van sử dụng nguồn điện 24V, 220V xoay chiều hoặc một chiều.
- Thiết bị này có khả năng giúp kiểm soát hiệu quả các dòng chảy chất lỏng hoặc khí dựa vào nguyên lý cản trở và ngăn chặn sự đóng mở do tác động của lực đến từ cuộn dây điện từ. Khi van điện từ được kích hoạt, tức là được cấp một nguồn điện phù hợp từ sẽ tạo ra một từ trường làm xuất hiện các tác động lực lên phần piston bên trong của dây, lúc này piston sẽ bắt đầu di chuyển.
- Van điện từ có cơ chế đóng mở nhanh, hoạt động ổn định, tốn ít năng lượng và có kích thước nhỏ gọn. Trong hệ thống công nghiệp, chúng đóng vai trò mở, trộn phân chia dòng lưu chất trong các đường ống.
- Van điện từ được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực, từ môi trường chất lỏng như nước, dầu, hóa chất đến các môi trường dạng khí, hơi.
- Van điện từ phổ biến nhất là dạng hai cổng: một vào và một ra. Ngoài ra chúng cũng có dạng ba cổng: một vào và hai cổng ra. Dạng ba cổng thường sử dụng ở hệ thống phân chia dòng lưu chất.
- Van điện từ
được cấu tạo với nhiệt vật liệu khác nhau như: Inox, gang, thép, đồng… Nên có độ bền cao, chịu được nhiệt độ cao và áp lực cao. Van có chế độ đóng mở nhanh, hoạt động ổn định, tốn ít năng lượng. Vì đó van điện từ được ưu chuộng và ứng dụng trong các hệ thống nước, xăng dầu, hóa chất, khí và hơi…
2. Cấu tạo của van điện từ
Van có cấu tạo khá đơn giản gồm các bộ phận sau:
- Valve Body (Thân van): Thường được chế tạo từ vật liệu chế tạo đồng, gang sử dụng cho nước, hơi, khí nén hoặc có thể là nhựa, inox khi sử dụng cho các môi trường như hơi nóng có nhiệt độ cao, hóa chất có độ ăn mòn
- Plunger (Piston): là bộ phận trực tiếp giúp van đóng hoặc mở, được làm từ vật liệu chế tạo inox
- Lò xo van: Lò xo được chế tạo từ inox, có độ đàn hồi tốt, giúp đẩy trục van lên xuống để đóng mở van. Lò xo của van điện từ thường được làm khoảng 8-10 bar
- Coil (cuộn điện của van): Là bộ phận chính giúp tạo ra từ trường cho van. Coil điện của van được quấn từ dây đồng sử dụng nguồn điện thông dụng như 24V, 110V hoặc 220V
- Lưu chất: chất lỏng (nước, dầu) hoặc khí (khí nén, gas,...)
- Trục ống rỗng (lúc chưa có lưu chất qua)
- Vỏ ngoài cuộn hút (Dùng để bảo vệ cuộn điện)
- Cuộn từ - cuộn coil (Cuộn từ này sẽ sinh từ tạo ra lực hút)
- Dây điện (có thể dùng điện áp 220V, 24V, 110V)
- Trục van làm kín (trạng thái bình thường lò xo 8 sẽ tác động ép kín, giúp van ở trạng thái thường đóng)
- Khe hở lưu chất đi qua khi mở van
3. Nguyên lý hoạt động của van điện từ
Van điện từ có 2 loại đó là: loại van điện từ thường đóng và van điện từ thường mở. Chúng ta cùng nhau tìm hiều nguyên lý hoạt động sau đây nhé:
- Đối với van điện từ thường đóng (NC):
Khi chưa được cấp nguồn điện van luôn ở trạng thái “đóng” . Khi được cấp nguồn điện vào van lúc này cuộn coli điện từ sinh ra từ trường hút piston lên tạo nên khe hở cho phép lưu chất hoặc khí đi qua van và lưc này tạo nên hiện tượng mở van, khi ngừng cấp nguồn điện van sẽ trở về vị trí ban đầu nhờ lực đàn hồi của lò xo.
- Đối với van điện từ thường mở (NO):
Khi chưa được cấp nguồn điện van luôn ở trạng thái mở van. Khi được cấp nguồn điện cuộn coli điện sinh ra từ trường giúp piston di chuyển xuống và ngăn chặn dòng chảy của lưu chất hoặc khí đi qua. Để trở lại vị trí ban đầu ta chỉ cần ngắt nguồn điện van sẽ tự động trở về trạng thái mở ban đầu.
4. Phân loại van điện từ
Solenoid Valve là thiết bị được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng công nghiệp và cả những hệ thống dân dụng thông thường. Chính vì thế mà loại van này cũng được chế tạo và thiết kế theo nhiều dạng khác nhau để đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng. Người ta sẽ phân chia van điện từ dựa theo nhiều tiêu chí, ví dụ như chức năng, hoạt động, điện áp hay vật liệu chế tạo.
Phân loại theo chức năng
Nếu phân theo chức năng thì Solenoid Valve sẽ được phân thành 2 loại đó chính là loại thường đóng (NC – ormally closed) hoặc loại thường mở (NO – normally open). Cụ thể về 2 loại van này như sau:
- Van điện từ thường mở - NO:
loại van điện từ thường mở sẽ có trạng thái van luôn luôn mở nếu chưa có bất kì sự tác động hay nguồn điện được cung cấp vào trong. Lúc này dòng chất lỏng sẽ liên tục di chuyển qua van một cách ổn định và nhanh chóng. Trong trường hợp muốn dòng chảy ngừng lại và không được phép đi qua van nữa thì người dùng chỉ việc cung cấp dòng điện với điện áp tương ứng.
- Van điện từ thường đóng - NC:
Ngược lại với van NO thì van NC là loại van điện từ thường đóng, đặc trưng với trạng thái van luôn đóng nếu không được cung cấp dòng điện, lúc này dòng chảy cũng không được phép di chuyển qua van. Khi có nhu cầu mở van thì bạn cần cung cấp một dòng điện có điện áp tương ứng để có thể tạo nên một lực từ trường tác động làm mở van. Khi van được mở, dòng chảy cũng sẽ nhanh chóng ổn định qua van giúp hệ thống hoạt động hiệu quả. Khi muốn van trở lại trạng thái đóng bình thường thì người dùng chỉ cần ngắt cấp điện thì van sẽ tự động đóng.
Phân loại theo chất liệu
- Van điện từ bằng đồng:
vật liệu đồng – một trong các chất dẫn nhiệt vô cùng tuyệt vời và an toàn. Đồng có khả năng tốt trong vấn đề chống ăn mòn, chính vì thế mà nó hạn chế được tình trạng bị rỉ sét, rò rỉ trong quá trình sử dụng. Chính vì thế mà loại van này cũng được ưu tiên sử dụng rất nhiều trong thị trường, đáp ứng tốt các môi trường khác nhau như hơi, khí nén, nước,…
- Van điện từ làm bằng inox:
Van điện từ inox thường sẽ được ứng dụng nhiều trong các hệ thống dầu, nước thải hoặc môi trường axit yếu,…Loại van này có thể được làm từ nhiều chất liệu inox khác nhau, chẳng hạn như inox 201, 304, 316 để có thể phù hợp với nhiều nhu cầu khác nhau. Đồng thời, loại van này cũng được thiết kế với nhiều kích thước, là sự lựa chọn hoàn hảo cho hầu hết các kích cỡ đường ống của nhiều lĩnh vực, nhà máy.
- Van điện từ làm bằng nhựa:
Loại van điện từ được làm bằng chất liệu nhựa sẽ được dùng nhiều trong các môi trường bên ngoài không khí bởi nó có khả năng chống lại sự ăn mòn rất cao. Chính vì thế mà nó được ưu tiên dùng cho các môi trường hóa chất mạnh như nhà máy xử lý nước thải, ngành chất tẩy rửa, nhuộm, in, nhà máy chế biến thực phẩm, đồ uống,…Các loại nhựa thường được sử dụng như nhựa uPVC (chống mài mòn, dẻo, chống cháy) hoặc nhực cPVC (không mùi, không vị, không độc hại).
Phân loại theo kiểu lắp
Kiểu lắp của van cũng là yếu tố quan trọng cần phải xem xét kỹ để có thể lựa chọn được loại van phù hợp với đường ống. Nếu sử dụng loại van có kiểu lắp không tương xứng sẽ không thể sử dụng và lắp đặt được. Hiện nay, van điện từ được chia thành 2 kiểu lắp dưới dây:
- Van điện từ lắp ren, rắc co:
Loại van này được thiết kế với rất nhiều kích thước khác nhau để phù hợp cho nhiều nhu cầu sử dụng. Các kích cỡ van thường được sử dụng như Van điện từ phi 21, van điện từ phi 27, van điện từ phi 34, van điện từ phi 42, van điện từ phi 49, van điện từ phi 60... Đặc điểm vượt trội mà người dùng thường hay lựa chọn van điện từ lắp ren, rắc co đó chính là sự tiện lợi và đơn giản trong quá trình lắp đặt, tháo gỡ
- Van điện từ mặt bích:
Van điện mặt bích là kiểu van có dạng kết nối mặt bích, thường được sử dụng chủ yếu cho các đường ống có kích thước từ DN50 cho đến DN500. Loại van này được ứng dụng nhiều trong các hệ thống trang trại, bể bơi hoặc tươi tiêu cho sân golf,…
Phân loại theo điện áp
- Van điện từ 220V:
Những hệ thống, máy móc hoặc dây chuyền đang hoạt động và được vận hành bằng điện xoay chiều sẽ ưu tiên sử dụng loại van điện từ có điện áp 220v. Đây cũng chính là mức điện áp được sử dụng phổ biến tại nước ta. Được ứng dụng nhiều trong hầu hết các hoạt động từ đời sống sinh hoạt hàng ngày, các sản xuất thông thường cho đến hệ thống nông nghiệp, công nghiệp
- Van điện từ 110V:
được sử dụng trong các hệ thống có quy mô nhỏ, sử dụng công suất thấp hoặc có thể được ứng dụng tốt trong phòng thí nghiệm để đảm bảo được mức độ an toàn vậy nên loại này ở Việt Nam không quá phổ biến
- Van điện từ 24V:
loại này an toàn bởi nó sử dụng dòng điện 1 chiều để có thể điều khiển vận hành hiệu quả quá trình đóng và mở van, tránh được những rủi ro và tác động tiêu cực cho người sử dụng và những người xung quanh
- Van điện từ 12V:
Tương tự giống như loại van điện từ 110V, van 12V cũng không được sản xuất phổ biến trên thị trường và tính ứng dụng của nó cũng thấp hơn so với các điện áp khác. Tuy nhiên, để có thể đáp ứng tốt hầu hết các nhu cầu sử dụng và phục vụ được cho các các hệ thống cần điện áp đặc biệt thì các nhà sản xuất vẫn hỗ trợ cung cấp loại van điện từ này với đầy đủ các kích cỡ khác nhau
5. Ưu nhược điểm của van điện từ
Ưu điểm
- Được thiết kế với kích thước nhỏ gọn, cấu tạo van đơn giản, dễ lắp đặt, thuận tiện cho việc tháo gỡ, bảo dưỡng, sửa chữa
- Được thiết kế với nhiều kiểu dáng, kích thước, vật liệu khác nhau để có thể ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các hệ thống, máy móc công nghiệp đến đời sống hàng ngày
- Van điện từ có độ chính xác cao, độ bền được duy trì lâu dài và khả năng chống chịu tốt với những sự va đập hay các yếu tố tác động khác.
- Giá thành sử dụng khá rẻ và ở nhiều mức giá khác nhau, có thể ứng dụng từ các hệ thống sinh hoạt hàng ngày cho đến những công trình công nghiệp quy mô lớn
- Van có thời gian đóng và mở nhanh chóng, đáp ứng tốt với những hệ thống phức tạp, đòi hỏi cao về tốc độ
- Có thể điều khiển từ xa, không cần phải tác động trực tiếp
- Mức độ tiêu tốn điện năng của van điện từ cũng khác thấp, giúp tiết kiệm chi phí hiệu quả
- Đa dạng về mức điện áp xoay chiều và một chiều
- Các vật liệu sử dụng chế tạo đa phần đều đảm bảo được tính tiêu chuẩn, có đồ bền chắc chắn, khả năng chống ăn mòn và oxy hóa cao, thích ứng tốt trong nhiều môi trường
Nhược điểm
- Cuộn dây điện từ là bộ phận rất dễ hư hỏng nên phải liên tục được kiểm tra và thay thế
- Van xả nước điện từ không có độ bền cao như các loại van khác, chẳng hạn như van sử dụng động cơ điện hoặc bơm
- Van sẽ không được duy trì thời gian cấp điện lâu cũng bởi khi lực từ trường được sinh ra thì sẽ làm gia tăng nguy cơ gây cháy nổ, chập điện
- Van không thể đảm bảo được sự đồng nhất về lưu lượng di chuyển qua van. Cụ thể là lưu lượng trước khi qua van thường sẽ lớn hơn so với sau khi di chuyển qua
- Van chỉ có thể hoạt động tốt ở nhiệt độ phù hợp
- Van có thể dễ bị hư hỏng nếu bị bám quá nhiều bụi bẩn, cặn bã nên người dùng cần phải thường xuyên bảo dưỡng và vệ sinh
- Van điện từ sẽ nhạy cảm đối với sự thay đổi hoặc dao động của điện áp
- Từ trường được phát ra trong quá trình van hoạt động có thể gây ảnh hưởng đến những thiết bị bên cạnh
6. Những điểm cần lưu ý khi lắp đặt van điện từ
- Trước khi cài đặt, hãy chắc chắn rằng van không bị hỏng trong quá trình vận chuyển
- Sử dụng trong môi trường được bôi trơn bằng phần tử lọc 40μm. Xác định chính xác hướng dòng chảy và kích thước cửa vào
- Chú ý xem điều kiện lắp đặt có phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật không (như tần số điện áp, tần số hoạt động của bộ dữ liệu, áp suất làm việc của phạm vi và phạm vi của nhiệt độ ứng dụng), sau đó có thể cài đặt và sử dụng thiết bị
- Chú ý hướng dòng khí trong quá trình lắp, P: là cửa hút khí, A (B) là cổng làm việc và R (S) là cửa xả khí
- Thực hiện các biện pháp để tránh rung và đông lạnh
- Trước khi sử dụng các phụ kiện và ống đảm bảo chúng sạch sẽ. Khi kết nối với các phụ kiện, dùng băng keo ren để làm kín hệ thống
- Để tránh bụi, sử dụng bộ lọc cho các cổng xả khí. Khi lắp chú ý phần lọc bụi ở cửa vào của dòng khí
- Sau khi lắp cần phải chạy thử nghiệm, kiểm tra kĩ trước khi đưa vào sử dụng
7. Ứng dụng của van điện từ
- Ứng dụng trong các nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ uống, dược phẩm hay các nhà máy xăng dầu, khí nén
- Ứng dụng trong các nhà máy sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
- Dùng trong các hệ thống cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, hay hệ thống trong chăn nuôi giúp cải thiện quy mô dây truyền và chất lượng công việc
- Dùng trong các nhà máy thủy điện, hệ thống máy bơm, hệ thống băng truyền cho các trạm xăng, các nhà máy phát điện…
- Ứng dụng trong các khu vực khai thác khoáng sản, than đá, hay thậm trí còn có mặt tại các khu vực liên quan đến thủy hải sản
- Dùng trong các hệ thống cứu hỏa, PCCC cho các toàn nhà, khu đô thị, khu dân cư hay các khu công nghiệp
8. Top các thương hiệu van điện từ nên dùng
Thương hiệu TPC
- Cuộn coil van điện từ (cuộn năng lượng – cuộn hút) dạng đúc, hạn chế chập cháy
- Giúp van có thể nhúng điện trong thời gian nhiều giờ
- Kết cấu và chất liệu chắc chắn
- Coil dạng đúc bền, đẹp
- Tuổi thọ của van lên đến 4 – 5 năm
Chính những đặc điểm nổi trội này nên Van điện từ TPC được người tiêu dùng trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng được mọi người tin dùng, ưa chuộng.
Tham khảo Van điện từ TPC giá tốt tại:
https://amazen.com.vn/van-dien-tu/tpc.html
Thương hiệu Parker
- Thiết kế nhỏ gọn, rất chắc chắn và dễ sử dụng, lắp đặt.
- Thân van được làm từ chất liệu cao cấp như đồng thau, inox vì vậy mà van điện từ Parker rất chắc chắn, đảm bảo độ bền cao.
- Kích thước, thông số được in trực tiếp lên thân van hoặc cuộn coil điện dễ theo dõi và sử dụng.
- Xuất xứ: Hàn Quốc
Chi tiết tham khảo tại:
Thiết bị tự động hóa Amazen
Thương hiệu Autosigma
Đặc điểm của van điện từ chống nước Autosigma
- Tiêu chuẩn chống nước - IP68, cuộn coil có thể ngâm trong nước
- Thiết kế dễ tháo lắp, thuận tiện cho việc bảo trì
- Áp suất làm việc: 0.03 ~ 1.0 MPa
- Sử dụng được cho Nước, Dầu, Khí
- Điện áp coil đa dạng: AC220V, AC110V, DC24V, DC12V
- Nhiệt độ làm việc: 0 ~ 60 độ C
- Kích thước van đa dạng: Kết nối ren từ 1/4” đến 2”; Kết nối mặt bích 10K từ 20A đến 50A
Mua van điện từ Autosigma chính hãng tại:
https://amazen.com.vn/van-dien-tu/autosigma.html
Thương hiệu YPC
- Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt và vận hành
- Tiêu thụ điện năng thấp
- Thời gian phản ứng nhanh chóng
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thương hiệu YPC ( xuất xứ Hàn Quốc )
Mua van điện từ giá tốt - uy tín chất lượng tại:
https://amazen.com.vn/van-dien-tu/ypc.html
Lời kết
Trong trường hợp bạn có nhu cầu tìm hiểu, cần tư vấn kỹ thuật và đặt mua Van điện từ, hãy liên lạc ngay với Amazen thông qua:
Hotline: 0934 399 068 - Sales: 0938 072 058
Email: amazen@amazen.com.vn
Với đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn bán hàng chuyên môn cao, công ty chúng tôi tự tin rằng sẽ mang lại cho quý khách hàng trải nghiệm mua hàng tuyệt vời nhất.
Amazen cam kết mọi sản phẩm biến tần mà chúng tôi hiện cung cấp là hàng chính hãng, mới hoàn toàn 100%, đảm bảo chất lượng và đầy đủ giấy tờ chứng nhận đi kèm.
Van YPC SIV 511 + đế
1₫
377
|
0
Xem nhanh
Van YPC SIV 411 + đế
1₫
455
|
0
Xem nhanh
Van điện từ YPC SF6101-IP-SG2-A2
823,200₫
415
|
0
Xem nhanh
Van điện từ YPC SF5101-IP-SG2-A2
700,800₫
537
|
0
Xem nhanh
Van điện từ YPC SF4101-IP-SG2-A2
464,800₫
593
|
0
Xem nhanh
Van điện từ YPC SF2101-IP-SG1-A2
521,600₫
659
|
0
Xem nhanh
Đăng nhập
Kiểm tra đơn hàng
Vui lòng nhập mã đơn hàng
0934 399 068
Sales : 0938 072 058
0934 399 068
amazen@amazen.com.vn
Fanpage Amazen