Landing page
Trang chủ
Giới thiệu
Bài viết mới
Tin tức
Hướng dãn đăng ký
Hướng dẫn mua hàng
Trả hàng và hoàn tiền
Chăm sóc khách hàng
Trung tâm hỗ trợ
Đơn hàng & Thanh toán
Giao hàng & Nhận hàng
Đổi trả hàng & Hoàn tiền
Liên hệ
Tiếng Việt
Tiếng việt
English
Yêu thích
0
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm
Hỗ trợ
Menu
Hot
Biến tần
Hãng sản xuất
Hitachi
Schneider
LS
Vicruns
Dorna
Siemens
Control Techniques
INVT
Ứng dụng
Biến tần dùng cho Bơm, quạt
Biến tần dùng cho băng tải vừa và nhỏ
Heavy-duty
HVAC applications
Machines for material handling, packing, weaving, jib cranes, material handling
Used for fans, small conveyors, packaging machines
Điện áp
Vào 1 Pha 220VAC - Ra 3 Pha 220VAC
Vào 1 pha 220VAC - Ra 3 Pha 380VAC
Vào 3 Pha 220VAC - Ra 3 Pha 220VAC
Vào 3 Pha 380VAC - Ra 3 Pha 380VAC
Bộ điều khiển nhiệt độ
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Conotec
Dạng đầu dò nhiệt độ
Đầu dò loại K
Đầu dò loại PT100
Đầu dò loại Diode
Đầu dò loại NTC
Tùy chỉnh ngõ vào
Kích thước
Ngang 48 x cao 48
Ngang 48 x cao 24
Ngang 96 x cao 96
Ngang 96 x cao 48
Ngang 72 x cao 36
Ngang 48 x cao 96
Ngang 72 x cao 72
Bộ đếm / Bộ định thời
Hãng sản xuất
CHINT
Autonics
Hanyoung
Chức năng
Bộ đếm
Bộ định thời gian ON-delay
Bộ định thời gian OFF-delay
Bộ định thời sao - tam giác
Bộ định thời gian thực
Kiểu đấu nối
Chân domino
8 chân
11 chân
14 chân
Bộ mã hóa vòng quay
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Ngõ ra
NPN
Line Drive
Totem Pole
Voltage
5VDC
12-24VDC
Hình dạng
Dạng trục
Dạng cốt âm
Dạng bánh xe
Bộ nguồn / Bộ điều khiển nguồn
Bộ nguồn
Hãng sản xuất
Schneider
Autonics
Hanyoung
Omron
Hình dạng
Dạng tổ ong
Dạng gắn ray
Bộ điều khiển nguồn
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
CHINT
Fotek
Voltage
110V
220V
380V
Bộ kiểm tra áp suất
Hãng sản xuất
Autosigma
Biến áp
Hãng sản xuất
CHINT
Biến trở
Hãng sản xuất
Tocos
Cảm biến
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Huba
Fotek
Dạng cảm biến
Cảm biến an toàn
Cảm biến cửa
Cảm biến màu
Cảm biến từ
Cảm biến điện dung
Cáp kết nối cảm biến
Cảm biến vùng
Cảm biến áp suất
Cảm biến quang
Đầu dò nhiệt độ dạng củ hành
Đầu dò nhiệt độ dạng dây
Loại cảm biến
Tròn, 2 dây
Vuông 2 dây
Dẹp
Chữ nhật
Chữ U
Tròn 3 dây
Vuông 3 dây
Công tắc hành trình
Hãng sản xuất
Hanyoung
CHINT
Công tắc dòng chảy
Hãng sản xuất
Autosigma
Công tắc nút nhấn
Công tắc
Hãng sản xuất
Hanyoung
Autonics
Schneider
Idec
CHINT
Kích thước
Phi 16
Phi 22
Phi 25
Phi 30
Ngõ ra
1 NO + 1 NC
2 NO + 2 NC
Chức năng
Công tắc xoay 2 vị trí
Công tắc xoay 3 vị trí
công tắc khẩn
Công tắc cần gạt
Công tắc bàn đạp
Công tắc xoay có chìa
Nút nhấn
Hãng sản xuất
Schneider
Autonics
Hanyoung
Idec
CHINT
Chức năng
Nút nhấn không đèn
Nút nhấn có đèn
Nút nhấn khẩn giữ
Nút nhấn khẩn không giữ
Kích thước
Phi 16
Phi 22
Phi 25
Phi 30
Đèn xoay
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Điện áp
12VDC
24VDC
220VAC
Đèn tháp
Hãng sản xuất
Hanyoung
Schneider
Autonics
Chức năng
Đèn sáng liên tục
Đèn sáng nhấp nháy có còi
Kích thước
Phi 25
Phi 40
Phi 55
Phi 60
Phi 80
Vuông Phi 82
Phi 84
số tầng
1 tầng
2 tầng
3 tầng
4 tầng
5 tầng
Tay bấm cẩu trục
Hãng sản xuất
Hanyoung
Jeico
CHINT
Số nút bấm
Loại 2 nút
Loại 4 nút
Loại 6 nút
Loại 8 nút
Loại 9 nút
Hộp nút nhấn
Hãng sản xuất
Hanyoung
CHINT
Số lỗ
Loại 1 lỗ
Loại 2 lỗ
Loại 3 lổ
Loại 4 lổ
Loại 5 lổ
Loại 6 lổ
Công tắc, ổ cắm dân dụng
Hãng sản xuất
CHINT
Cầu đấu dây điện (Domino)
Hãng sản xuất
Hanyoung
AIAT
Autonics
Loại domino
Domino đơn (tép)
Domino khối
Số cực
3 Pha
4 Pha
6 Pha
10 Pha
12 Pha
15 Pha
20 Pha
Phụ kiện
Nắp ngoài chặn dành cho domino tép
Thanh ray và các phụ kiện khác
Cầu đấu kín nước
Hãng sản xuất
Schneider
Cầu chì
Hãng sản xuất
Schneider
Hanyoung
CHINT
Đồng hồ đa chức năng
Đồng hồ đếm xung
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Kích thước
Ngang 96 x cao 48
Ngang 48 x cao 48
Ngang 72 x cao 36
Ngang 72 x cao 72
Đồng hồ đo Vol / Ampe
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Kích thước
Ngang 96 x cao 48
Ngang 72 x cao 72
Ngang 72 x cao 36
Ngang 48 x cao 24
Đèn báo
Hãng sản xuất
Schneider
Autonics
Hanyoung
Idec
CHINT
Chức năng
Đèn báo
Còi báo
Kích thước
Phi 16
Phi 22
Phi 25
Phi 30
Phi 66
Dây cáp
Dây cáp chống cháy
Dây cáp chậm cháy
Dây cáp không chống cháy
Dụng cụ cầm tay
Đồ nghề cầm tay
Hãng sản xuất
Stanley
Dewalt
Black and Decker
Máy công cụ
Hãng sản xuất
Stanley
Dewalt
Black and Decker
Vệ sinh và ngoài trời
Hãng sản xuất
Dewalt
Black and Decker
Pin và phụ kiện
Hãng sản xuất
Stanley
Dewalt
Khởi động mềm
Hãng sản xuất
CHINT
Schneider
Động cơ (Motor)
Hãng sản xuất
Leonhard
Elektrim
SGP
Toshiba
Tunglee
Hitachi
Transmax
Control Techniques
PLC, HMI
Màn hình HMI
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Autonics
Kích thước màn hình
4.1 inch
5,7 inch
7 inch
8,4 inch
10 inch
10,4 inch
12,1 inch
15 inch
10,2 inch
Điện áp
12/24VDC
24VDC
220VAC
PLC
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Autonics
Chức năng
CPU
Modul I/O Digital
Modul I/O Analog
Modul nhiệt độ
Modul truyền thông
Modul nguồn
Nguồn cấp
110-240VAC
Relay trung gian
Hãng sản xuất
Omron
Idec
Schneider
CHINT
Số chân
8 chân dẹp nhỏ
8 chân dẹp lớn
5 chân dẹp nhỏ
5 chân dẹp lớn
14 chân dẹp nhỏ
14 chân dẹp lớn
Relay bán dẫn (SSR)
Hãng sản xuất
Autonics
Hanyoung
Fotek
Dòng điện định mức
10A
15A
20A
25A
30A
40A
50A
60A
70A
Servo
Hãng sản xuất
LS
Thiết bị đóng cắt
ACB
Hãng sản xuất
LS
ELCB
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Cheil
Số cực
1 Pha 2 cực
1P + N
3 Pha 3 cực
3 Pha 4 cực
MCCB
Hãng sản xuất
LS
Schneider
Cheil
CHINT
Số cực
1 Pha 1 cực
1 Pha 2 cực
1P + N
3 Pha 3 cực
3 Pha 4 cực
3P + N
Dòng điện định mức
16A
20A
32A
40A
50A
63A
75A
80A
100A
125A
175A
200A
MCB
Hãng sản xuất
Hitachi
Schneider
LS
CHINT
Mitsubishi
Số cực
1 Pha 1 cực
1 Pha 2 cực
2 Pha 2 cực
3 Pha 3 cực
3 Pha 4 cực
RCBO
Hãng sản xuất
Schneider
LS
CHINT
Khởi động từ
Hãng sản xuất
Schneider
LS
Cheil
CHINT
Mitsubishi
Hitachi
Điện áp cuộn coil
Điện áp 380 VAC
Điện áp 220 VAC
Điện áp 110 VAC
Điện áp 24 VDC
Dòng điện định mức
6A
9A
16A
32A
40A
50A
63A
100A
130A
150A
185A
Relay nhiệt
Hãng sản xuất
Mitsubishi
Schneider
LS
Cheil
CHINT
Dòng điện định mức
1-1.6A
2.5-4A
4-6A
5-8A
9-13A
12-18A
16-22A
34-50A
45-65A
54-75A
63-85A
Relay bảo vệ
Hãng sản xuất
Schneider
CHINT
Thiết bị khí nén
Bộ lọc
Hãng sản xuất
TPC
Parker
Sang-A
Pisco
Hình dạng
Lọc đôi
Lọc ba
Cấp dầu
Chỉnh áp
Fitting
Hãng sản xuất
TPC
Sang-A
Hi-Tech
Pisco
Hình dạng
Nối ống thẳng
Nối ống thẳng - ren
Nối cong L
Nối cong L - ren
Nối T
Nối T - ren
Nối ống giảm
1 đầu ống 1 đầu ren
2 đầu ống
2 đầu ống 1 đầu ren
3 đầu ống
Van tiết lưu
Hãng sản xuất
TPC
Sang-A
Kích thước
Phi 4
Phi 8
Phi 10
Phi 12
Ren
Ren M5
Ren 9.6
Ren 13
Ren 17
Ren 21
Xy lanh
Hãng sản xuất
TPC
Parker
YPC
Dạng xy lanh
Xy lanh tròn
Xy lanh trượt
Xy lanh vuông
Đường kính xy lanh
20mm
25mm
32mm
40mm
50mm
63mm
65 mm
80mm
100mm
125mm
150mm
Ống hơi
Hãng sản xuất
TPC
Sang-A
Hi-Tech
Pisco
Phi
Phi 4
Phi 6
Phi 8
Phi 10
Phi 12
Phi 16
Van điện từ
Hãng sản xuất
TPC
Parker
Autosigma
YPC
Hình dạng
Van 5 cửa 2 vị trí 1 coil
Van 5 cửa 2 vị trí 2 coil
Van 5 cửa 3 vị trí 2 coil
Van 3 cửa 2 vị trí 1 coil NO
Van 3 cửa 2 vị trí 1 coil NC
Van điện từ 2 cửa 2 vị trí
Van điện từ 5 cửa 2 vị trí
Van điện từ 5 cửa 3 vị trí
Van điện từ tác động tay
Ren
Ren M5
Ren 13
Ren 9.6
Ren 17
Ren 3/4 inch
Ren 1 inch
Bộ điều khiển
Bộ điều khiển máy chế biến gỗ
Bộ điều khiển máy phay
Bộ điều khiển tự động hóa
Robot điều khiển tự động
Bộ điều khiển máy tiện
Phụ kiện
Hãng sản xuất
Schneider
CHINT
Tài liệu
Bảng giá
Đặt hàng nhanh
Yêu cầu báo giá
Kiểm tra đơn hàng
Hàng khuyến mãi
Sản phẩm mới
Thương hiệu
0934 399 068
-
0938 072 058
Trang chủ
Công tắc nút nhấn đèn báo
Công tắc hành trình
Công tắc hành trình Omron
Thông tin chi tiết
Công tắc hành trình
được sử dụng ngày càng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất nhằm cung cấp giải pháp tự động hoá hoàn hảo hơn. Vậy công tắc hành trình là gì? Gồm những loại nào và hoạt động ra sao? Tính ứng dụng thực tế như thế nào? Hãy cùng Amazen tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1) Công tắc hành trình là gì?
Công tắc hành trình
là dạng thiết bị cơ điện được dùng để giới hạn hành trình của bộ phận chuyển động trong một cơ cấu hay hệ thống nào đó
. Nó có cấu tạo như 1 công tắc điện bình thường ngoại trừ việc được trang bị thêm 1 cần tác động để cho các bộ phận chuyển động khi có tác động sẽ làm thay đổi trạng thái của tiếp điểm ở bên trong nó. Khi không còn tác động nữa công tắc hành trình sẽ tự trở về vị trí ban đầu.
Công tắc hành trình là gì?
Tới đây ta có thể nhận thấy sự khác biệt của công tắc giới hạn hành trình so với các loại công tắc bình thường:
khi được tác động chúng sẽ vẫn duy trì trạng thái cho tới khi được tác động thêm lần sau đó
.
Giải thích theo ứng dụng thức tế, công tắc hành trình được sử dụng để phát hiện sự xuất hiện hoặc vắng mặt đồng thời xác định giới hạn di chuyển của một đối tượng.
Tên gọi khác
Trong ngành tự động hóa, thiết bị này còn được các kỹ sư cơ điện gọi với tên gọi khác như
công tắc giới hạn hành trình
,
công tắc giới hạn
hay
limit switch
, ...
Ký hiệu trong bản vẽ kĩ thuật
Trong bản vẽ kỹ thuật, công tắc giới hạn hành trình có ký hiệu tương tự như ký hiệu của công tắc thông thường. Trong hình vẽ dưới đây là kí hiệu chân thường đóng (NC) và chân thường mở (NO)
2) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Limit switch
2.1) Cấu tạo:
Một công tắc hành trình sẽ được cấu tạo từ các bộ phận:
Bộ phận nhận truyền động:
Bộ phận nhận truyền động
đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với 1 công tắc hành trình. Chính bộ phận này là thứ làm nên sự khác biệt giữa
Limit switch
và các loại
công tắc thông thường
. Chúng được gắn trên đầu của công tắc hành trình và thực hiện nhiệm vụ nhận tác động từ các bộ phận chuyển động để tác động kích hoạt công tắc.
Thân công tắc:
Phần thân công tắc hành trình chứa cơ chế tiếp xúc điện, gồm các linh kiện nằm ở bên trong lớp vỏ nhựa, có chức năng giảm thiểu hư hại do va đập để bảo vệ mạch điện bên trong công tắc.
Chân kết nối (Ổ cắm/Chân cắm):
Chân kết nối là nơi chứa các đầu vít của tiếp điểm để kết nối với hệ thống dây điện. Đây được xem là bộ phận tín hiệu ngõ ra cho công tắc vì nó có nhiệm vụ truyền tín hiệu tới các thiết bị khác khi có tác động bởi bộ phận truyền động nào đó.
2.2) Nguyên lý hoạt động:
Trên đây là sơ đồ nguyên lý của 1 công tắc hành trình thông thường.
Dựa vào sơ đồ, công tắc hành bao gồm cần tác động, chân COM, chân thường mở (NO) và chân thường đóng (NC).
Về nguyên lý hoạt động:
Công tắc hành trình ở điều kiện bình thường, tiếp điểm giữa chân NC và chân COM được đấu với nhau. Khi có lực tác động lên cần tác động thì tiếp điểm giữa chân COM + NC hở và chuyển qua chân COM + NO.
Nói 1 cách dễ hiểu là ở điều kiện nghỉ, sau khi đấu điện và không có vật thể tác động thì 2 chân COM và NC nối với nhau. Cho tới khi có vật thể di chuyển trên hệ thống và tác động vào đòn bẩy, đòn bẩy bị ép sát thì tiếp điểm NC và chân COM sẽ hở ra để ngắt hành trình của vật thể.
Còn khi trên công tắc hành trình còn có cặp tiếp điểm NO thì lúc này chân COM sẽ chuyển sang kết nối với NO, đồng thời xuất tín hiệu điện kích hoạt một tác động nào đó như thiết kế chẳng hạn như là đảo chiều quay của motor.
3) Công tắc hành trình có những loại nào?
Ngày nay, trên thị trường tự động hóa có rất nhiều loại công tắc hành trình. Mỗi loại sẽ có ưu điểm, hạn chế và mục đích sử dụng không giống nhau.
Nếu phân loại dựa vào hình dạng thì Limit switch có thể được chia ra thành: dạng nút nhấn, dạng đòn bẩy, dạng tế vi, ... Phân loại theo kiểu cần tác động thì công tắc giới hạn hành trình gồm: cần tác động lò xo, cần tác động tăng đưa, cần tác động kéo, …
3.1) Phân loại theo cấu tạo vật lý và hình dạng
3.1.1) Công tắc hành trình dạng nút nhấn
Công tắc hành trình dạng nút nhấn
này thường có 1 nút nhấn ở trên đầu công tắc. Vỏ và đầu thiết bị được làm từ kim loại chịu được các tác động vật lý như va đập. Công tắc hành trình kiểu nút nhấn thường thấy nhất sẽ là dạng có 3 chân và 3 chân này chính là các tiếp điểm của công tắc. Limit switch nút nhấn có 2 loại tiếp điểm là:
Tiếp điểm động:
Các tiếp điểm sẽ được nối liền với trục và nút nhấn.
Tiếp điểm tĩnh:
Nằm ở 3 chân và giữ nguyên một vị trí không hề có sự thay đổi.
Khi ta nhấn nút thì tiếp điểm động gắn với nút sẽ sụt dần từ chân này xuống chân kia làm đóng ngắt các mạch điện đi tới thiết bị. Cứ như vậy, các thiết bị sẽ dừng hoặc hoạt động ngay khi ta nhấn nút. Công tắc giới hạn hành trình nút nhấn đa số được dùng cho các ứng dụng yêu cầu hành trình có độ dài khoảng 10mm.
3.1.2) Công tắc giới hạn hành trình 2 chiều (dạng tế vi)
Công tắc hành trình 2 chiều
hay
công tắc hành trình dạng tế vi
là thiết bị có cả 2 tiếp điểm NO và NC ( thường đóng/thường mở) trên cùng 1 công tắc. Và bởi vì có 2 tiếp điểm NO/NC nên công tắc dạng này sẽ có độ chính xác cao hơn và thường dùng trong các trường hợp yêu cầu độ chính xác hành trình cao (thường từ 0.3 ~ 0.7mm).
Công tắc hành trình 2 chiều gồm vỏ bọc kim loại có khả năng chịu va đập, 2 tiếp điểm tĩnh cùng 1 tiếp điểm động.
Tiếp điểm động của Limit switch dạng tế vi sẽ được gắn trên đầu của một lò xo lá (được làm bằng 1 lá kim loại thường là nhôm có tính đàn hồi), khi bấm nút công tắc (nút này được gắn với 1 trục gắn với lò xo lá) làm lò xo bị biến dạng và bật xuống dưới, tiếp điểm động trên lò xo chạm vào tiếp điểm tĩnh thường đóng (còn gọi là chân dưới) làm mạch điện kín, từ đó đưa thiết bị điện đi vào hoạt động.
Khi buông công tắc ra, lò xo lá nhờ tính đàn hồi nên trở về vị trí ban đầu, tiếp điểm động được gắn trên đầu lò xo nhờ đó mà cũng về vị trí ban đầu khiến mạch hở và thiết bị điện dừng ngay tại điểm hành trình.
3.1.3) Limit switch dạng đòn bẩy
Limit switch đòn bẩy
là dạng công tắc hành trình phổ biến nhất trong các lĩnh vực dân dụng và công nghiệp. Loại thiết bị này có 1 tiếp điểm NO hoặc NC, tiếp điểm mặc định là NC (thường đóng). Với công tắc này, tay truyền động được thiết kế từ thanh nối kết hợp đến trục đòn bẩy. Kể cả khi thanh bị lệch thì trục truyền động vẫn có thể quay tự do. Trường hợp thanh hiển thị lực bị loại bỏ thì trục đòn bẩy sẽ được công tắc đưa về trạng thái bình thường thông qua lò xo hồi vị.
Phía dưới trục đòn bẩy được gắn thêm 1 con lăn. Nó đóng vai trò quay bộ chuyển động khi bộ phận này thay đổi vị trí từ phải sang trái. Hoạt động của tác vụ cơ học với nhiều tiếp điểm được gắn phía bên công tắc hành trình.
Ban đầu, thiết kế tiếp điểm của công tắc có thể mở hoặc đóng. Sự kết hợp của cơ chế chấp hành cùng với tay đòn sẽ đưa tiếp điểm chuyển từ trạng thái này sang trạng thái kia. Điều này khiến cho công tắc hành trình chủ yếu sẽ ở trạng thái mở và khi được kích hoạt sẽ đóng lại.
Cấu tạo của công tắc hành dạng đòn bẩy cũng phức tạp hơn so với 2 loại Limit switch nút nhấn và tế vi. Nó bao gồm các bộ phận:
Con lăn
Đòn
Tiếp điểm tĩnh
Tiếp điểm động
Lò xo
Then khóa
Đĩa quay
3.2) Phân loại theo dạng cần tác động
3.2.1) Công tắc hành trình lò xo
Công tắc hành trình dạng lò xo
được thiết kế với hai phiên bản thân nhựa và thân kim loại. Phiên bản thân nhựa đạt IP65 còn thân kim loại đạt IP66 và cả hai đều có thể sử dụng tốt trong các hoạt động ngoài trời. Điểm khác biệt rõ nét giữa công tắc giới hạn dạng lò xo so với các loại khác chính là 1 lò xo được gắn trên đầu với nhiệm vụ nhận tác động từ các bộ phận truyền động.
3.2.2) Công tắc giới hạn hành trình đầu bánh xe
Công tắc hành trình đầu bánh xe kiểu gạt
Limit switch có thân và bánh xe (roller level) được thiết kế thân nhựa. Tiêu chuẩn chống nước IP67, nhiệt độ hoạt động ở mức 70 độ C. Hoạt động với điện áp tối đa 500vac, dòng định mức 1A, đi kèm là cặp tiếp điểm NO và NC kiểu tác động nhanh. Với cần tác động hai chiều, sản phẩm thiết kế với tiêu chuẩn IEC 947-5-1. Tích hợp cầu chì bảo vệ ngắn mạch an toàn 10A.
Công tắc hành trình đầu bánh xe tăng đưa
Đây là loại công tắc giới hạn có thân nhựa với tiêu chuẩn IP65. Kiểu tác động một chiều, có khả năng hoạt động với điện áp 500VAC, dòng định mức lên đến 10A, với tiếp điểm là 1 NO và 1 NC.
Sử dụng ốc siết cáp (cable gland) PG13.5, nhiệt độ hoạt động 70 độ C. Tiêu chuẩn cấp shock điện cấp 2, tích hợp bảo vệ ngắn mạch 10A.
3.2.4) Limit switch kiểu tác động kéo
Công tắc hành trình kéo
có tên gọi Tiếng Anh là
pull wire emergency stop switch
, một thiết bị điện dùng để đóng ngắt hoạt động của băng tải khi sự cố xảy ra mà không cần phải trực tiếp đến tủ điện. Nhờ tính năng bật tắt từ xa này mà công tắc hành trình kéo đã và đang được sử dụng vô cùng phổ biến trong nhiều nhà máy.
Loại công tắc này tác động bằng cách kéo lên thông qua vòng kim loại trên đỉnh, được sử dụng trong hệ thống khẩn cấp hoặc trong các ứng dụng cửa kéo. Thiết kế thân kim loại, tiêu chuẩn kín nước IP65, tiếp điểm tác động nhanh NO, NC 10A, điện áp 500VAC. Chu kỳ hoạt động 3600 lần một giờ.
Công tắc giới hạn dạng kéo chia thành loại có nút reset và loại không có nút reset.
Công tắc hành trình kéo có nút nhấn reset
Công tắc hành trình kéo không có nút nhấn reset
Ngoài ra những loại phổ biến nhất kể trên, công tắc hành trình còn bao gồm 1 số loại khác như:
Công tắc hành trình dạng treo
Công tắc hành trình con xoay
Công tắc hành trình áp lực
Công tắc hành trình pít tông con lăn dọc gắn vào tủ điện
Công tắc hành trình pít tông con lăn ngang gắn vào tủ điện
Công tắc hành trình bản lề loại thanh ngang
Công tắc hành trình bản lề loại thanh ngang dài có con lăn
Công tắc hành trình bản lề loại thanh ngang dài có con lăn một chiều
Công tắc hành trình loại thanh đẩy tốt
Công tắc hành trình con lăn xoay cánh tay
Công tắc hành trình thanh xoay có thể điều chỉnh được
Công tắc hành trình dạng pittong đầu bi
Công tắc hành trình dạng cần gạt đĩa
4) Ưu và nhược điểm của công tắc giới hạn hành trình
Ưu điểm
Nhược điểm
Tương thích nhiều ứng dụng trong công nghiệp, dễ sử dụng, dễ điều khiển
Phát hiện đáng tin cậy một đối tượng bất kể màu sắc, hình dạng hoặc kích thước cùng với vị trí chính xác và khả năng lặp lại chính xác.
Tiết kiệm lượng điện năng tiêu thụ
Có khả năng kết nối với các bộ điều khiển để mở rộng ứng dụng, điều khiển được nhiều tải hơn.
Không bị ảnh hưởng bởi môi trường hoạt động, được ưu tiên lựa chọn sử dụng trong môi trường khắc nghiệt
Chi phí đầu tư thấp
Dễ dàng bảo trì bảo dưỡng và thay thế khi cần thiết
Hạn chế đối với những thiết bị có tốc độ chuyển động thấp.
Không sử dụng được trong các ứng dụng cần đảm bảo vệ sinh an toàn như ngành: thực phẩm, hoá mỹ phẩm, đồ uống,…
Không sử dụng được trong các ngành mà không được chạm trực tiếp vào đối tượng cần phát hiện như: dụng cụ y khoa, chi tiết cơ khí chính xác, thuỷ tinh…
Cơ cấu cơ hoạt động lâu ngày cần bảo dưỡng định kỳ
Dễ bị ngắt kết nối, những môi trường có rung lắc nhiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của công tắc hành trình
Khả năng phản hồi chậm hơn so với các loại thiết bị cảm biến
Khó sử dụng cho các đối tượng có chuyển động chậm, cực kì chậm
Cần phải tiếp xúc trực tiếp với thiết bị mới có thể thực hiện đóng/ngắt
Các bộ phận cơ khí bị mòn, độ bền không cao do việc phải tiếp xúc trực tiếp với thiết bị
5) Ứng dụng của công tắc giới hạn hành trình
Công tắc hành trình sẽ biến chuyển động thành dạng điện năng để kích hoạt một quá trình khác trong một dây chuyền sản xuất hoặc chế tạo. Trong thực tế, công tắc hành trình được ứng dụng trong rất nhiều dây chuyền sản xuất khác nhau và phổ biến nhiều nhất là các dây chuyền dùng khí nén. Bên cạnh đó, chúng cũng có thế được bắt gặp trong:
Trong dân dụng đời sống
Chúng được sử dụng để đóng mở cổng tự động, giám sát hành trình của thang máy, thang cuốn,…với một số tên gọi như: công tắc hành trình thang máy, công tắc hành trình cửa cuốn,…
Trong công nghiệp
Trong ngành công nghiệp sản xuất ôtô. Công tắc hành trình dùng để phát hiện khung xe đang di chuyển trên băng tải. Đưa tín hiệu điều khiển về hệ thống trung tâm như PLC, DCS, SCADA…Đây là ứng dụng tiêu biểu để tiết kiệm chi phí khá đáng kể thay cho các loại cảm biến vị trí hay cảm biến quang, cảm biến tiệm cận…
Trong ngành công nghiệp vận tải vận tải tại các cảng biển, chúng được dùng để điều khiển các cẩu trục vận chuyển các thùng container đi đúng vị trí…
Trong các khu vui chơi, công tắc giới hạn được sử dụng để kiểm soát hành trình của các cơ cấu cơ khí như vòng đu quay, tàu lượn siêu tốc, xe lửa,…
Trong ngành công nghiệp sản xuất chúng dùng trên các băng tải để đổi hướng đi cho vật thể trên băng tải, làm tiếp điểm chuyển mạch cho các cơ cấu máy, giám sát hành trình của các cánh tay robot…
Đa số công tắc giới hạn được sử dụng với mục đích giới hạn hành trình nói chung, có nghĩa là khi cơ cấu tác động vào vị trí công tắc thì sẽ làm ngắt nguồn cung cấp cho cơ cấu. Cụ thể hơn vai trò của Limit switch trong các ứng dụng là:
Đếm tác động hoặc đếm sản phẩm
Phát hiện sự tiếp xúc của đối tượng
Phát hiện phạm vi di chuyển
Phát hiện vị trí và giới hạn chuyển động của vật thể
Ngắt mạch khi gặp sự cố
Phát hiện tốc độ của vật thể
Dưới đây tôi sẽ đi cụ thế vào một số ứng dụng phổ biến nhất của công tắc giới hạn hành trình
Cửa cuốn
Cửa cuốn được sử dụng với chức năng chính là để chống trộm. Hiện nay những chiếc cửa cuốn thường được lắp đặt trong nhà hoặc xí nghiệp. Cửa cuốn tự động bao gồm 1 tấm nhôm cuốn được cuốn vào 1 trục. Trục này được gắn với ổ trục và được nối với 1 motor Servo. Chân của công tắc hành trình được nối với motor của cửa. Cửa kéo lên thì motor sẽ quay cùng chiều. Còn cửa kéo xuống thì quay ngược chiều nhờ 2 công tắc hành trình được gắn vào 1 Relay.
Pa lăng
Pa lăng là hệ thống xích được nối với 1 ròng rọc. Đầu của xích có gắn 1 móc sắt giúp kéo hoặc nâng hạ đồ vật, hàng hóa lên/xuống. Đầu còn lại là một cuộn xích được nối với 1 trục xoay. Trục này có thể được gắn với cần xoay bằng tay hoặc với 1 motor có sức kéo lớn. Để nâng, hạ đồ vật, hàng hóa thì motor này cần được trang bị công tắc giới hạn hành trình theo mạch thuận – nghịch để đồ vật, hàng hóa có thể dừng đúng lúc, đưa móc sắt lên cao hoặc hạ xuống 1 cách dễ dàng và nhanh chóng.
Cẩu trục
Cách hoạt động của công tắc hành trình ở trên cẩu trục cũng sẽ tương tự như trên pa lăng. Người điều khiển cẩu trục thường dùng các loại nút bấm để điều khiển hàng hóa. Người ta sẽ dùng đến công tắc hành trình đối với cẩu trục hạng nhẹ, không cần độ chính xác quá cao. Điều này sẽ giảm bớt được chi phí đầu tư so với dùng các loại AC hay cảm biến.
Xe nâng
Trong xe nâng thường được trang bị sẵn công tắc hành trình kiểu đòn bẩy được gắn bên trong khoang lái. Các cần gạt trên xe nâng mà ta thường thấy, cũng dùng với mục đích là nhằm nâng hạ đồ vật (thông thường là các loại hàng hóa nặng). Phía trước xe nâng có gắn 1 động cơ để đưa trục nâng lên hoặc hạ xuống, kết nối trực tiếp với 2 Limit switch để đưa vào khoang lái.
Băng tải
Công tắc hành trình thường được gắn vào băng tải trong chế độ điều khiển băng tải bằng tay. Khi xếp hàng lên băng thì ta cần băng tải dừng lại đúng chỗ. Việc này hoàn toàn có thể dùng bộ điều khiển servo, nhưng thường thì ta sẽ dùng song song cả 2 vì công tắc hành trình giúp đảo chiều quay của motor bên trong, từ đó làm đảo chiều chạy của băng tải. Khi có sự cố cần cho băng chạy ngược lại cũng dễ dàng cho việc bảo hành và sửa chữa chỉ với 1 công tắc hành trình.
6) Hướng dẫn chọn mua công tắc hành trình
Khi lựa chọn công tắc hành trình, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
Nhu cầu sử dụng
Tùy vào từng nhu cầu ứng dụng và các đối tượng cần điều khiển thì sẽ có loại công tắc với giới hạn phù hợp. Với các nhu cầu ứng dụng trong máy móc hoạt động với tốc độ bình thường thì công tắc hành trình cơ bản là lựa chọn phù hợp nhất. Một số trường hơp đặc biệt sẽ cần dùng đến công tắc giới hạn có con lăn. Trong những yêu cầu cao hơn về độ chính xác, thay vì mua công tắc hành trình, các bạn nên cân nhắc đến việc lựa chọn cảm biến tiệm cận để đưa vào sử dụng.
Lực truyền động
Tùy theo lực truyền giữa công tắc hành trình với máy mà ta có thể chọn được dạng cơ cấu truyền động phù hợp nhất. Cụ thể:
Nếu tải trọng của công tác nhẹ hay trung bình thì có thể chọn công tắc hành trình với phần vỏ làm từ nhựa. Nhưng nếu thiết kế tải trọng cao thì vỏ cần được làm từ kim loại.
Bộ chuyển động cần được chọn tùy vào hình dạng cũng như hướng chuyển động của vật.
Điện áp mạch điều khiển
Mạch điều khiển thiết kế điện áp và dòng điện định danh như thế nào thì công tắc hành trình cũng cần được chọn có sự phù hợp như vậy.
Môi trường cài đặt
Việc lựa chọn công tắc cũng cần chú ý đến môi trường lắp đặt, độ rung, độ sốc, độ ẩm, bụi bẩn...Điều này giúp đảm bảo khả năng hoạt động của thiết bị được tốt và bền bỉ nhất.
Công tắc hành trình được chọn là loại kiểu mở hay kiểu bảo vệ sẽ còn tùy thuộc vào môi trường cài đặt của nó.
Bên cạnh những lưu ý khi chọn công tắc hành trình nói trên, bạn cũng cần chú ý đến một số điểm như: tốc độ hoạt động, lực tối thiểu, mô đun kết nối, Mô đun đầu vào của cáp và tuổi thọ của công tác...
Ví dụ:
Hiện nay loại công tắc hành trình dạng đòn bẩy quay và loại pít tông là phổ biến nhất.
Đòn bẩy quay sử dụng nhiều cánh tay đòn bẩy khác nhau, khi được kích hoạt bởi vật thể, chúng xoay trên trục để vận hành các tiếp điểm công tắc.
Các bộ truyền động kiểu pít tông hoạt động tốt để phát hiện chuyển động của các chi tiết máy cực nhỏ. Nó đa dạng cơ cấu như: pít tông con lăn, pít tông kim loại (đẩy ở bên hoặc ở trên) và pít tông đòn bẩy. Cần chú ý khi vận hành công tắc giới hạn dạng pít tông, nếu không có thể xảy ra hư hỏng.
7) Hướng dẫn sử dụng công tắc hành trình
7.1) Hướng dẫn tự lắp đặt Limit switch
Công tắc hành trình tuy sử dụng nhiểu loại điện áp: 12V, 24V, 220V… nhưng nhìn chung, cách đấu điện những loại này cũng không có khác biệt nhiều.
Với một công tắc hành trình 3 chân gồm
Chân COM
,
Chân NO
,
Chân NC
. Ba chân này được ký hiệu rõ ràng trên các công tắc. Nếu không, chúng ta có thể xác định các cặp chân bằng cách dùng các loại đồng hồ VOM đo thông mạch ở thang đo điện trở. Nếu đo chân COM với 1 trong 2 chân mà đồng hồ nhảy thì đó là chân NC, và cặp chân kia chắc chắn là chân NO.
Quy trình đấu dây cho công tắc giới hạn hành trình theo 4 bước:
Bước 1:
Xác định nguồn cho loại công tắc hành trình đang sử dụng
Bước 2:
Đấu dây nóng (dây dương) vào chân COM
Bước 3:
Đấu dây tín hiệu vào chân NO, NC theo thiết kế mạch
Bước 4:
Cấp nguồn và vận hành theo nguyên lý bản vẽ
7.2) Mạch đảo chiều sử dụng công tắc giới hạn hành trình
8) Top 3 hãng công tắc hành trình chất lượng nhất
8.1) Công tắc giới hạn hành trình Hanyoung
Công tắc hành trình của hãng Hanyoung Nux được chia thành 2 loại:
Công tắc hành trình với kích thước tiêu chuẩn:
Tốc độ hoạt động: 0.1-1m/S
Tần số cơ học : 120 lần / phút
Tần số điện: 20 lần/ phút.
Điện trở cách điện: 100m (ôm)
Độ bền điện: 1000VAC 50/60Hz 1 phút.
Rung chịu lỗi: tần số 10-55Hz
Va chạm độ bền cơ học: Min 100G
Va chạm chịu lỗi: Min 30G
Tuổi thọ cơ học: tối thiệu 1 triệu lần tác động
Tuồi thọ điện: Tối thiệu 0.3 triệu lần tác động
Công tắc hành trình mini:
Tần số cơ học : 120 lần / phút
Tần số điện: 30 lần/ phút.
Điện trở cách điện: 100m (ôm)
Độ bền điện: 1500VAC 50/60Hz 1 phút.
Rung chịu lỗi: tần số 10-55Hz
Va Chạm độ bền cơ học: Min 30G
Va chạm chịu lỗi: Min 10G
Tuổi thọ cơ học: tối thiệu 1 triệu lần tác động
Tuồi thọ điện: Tối thiệu 0.1 triệu lần tác động
Công tắc hành trình Hanyoung
tuy mới xâm nhập vào thị trường Việt Nam nhưng lại rất được ưa chuông bởi:
Giá thành rẻ
và
Độ bền tương đối tốt
. Tuy nhiên hiện tại công tác giới hạn hãng này vẫn còn hơi ít mẫu và thị trường tiêu thụ nhỏ.
8.2) Công tắc hành trình CHINT
Công tắc hành trình của hãng Chint dược chia thành 2 loại:
Công tắc hành trình dạng que YBLX-ME
Điện áp, dòng điện hoạt động: 50/60Hz 380Vac 0.8A, 220VDC, 0.16A
Phù hợp tiêu chuẩn: GB/T 14048.5, iec60947-5-1, CCC China
Công tắc hành trình loại nhỏ YBLXW-5
Điện áp dòng điện hoạt động: 50/60 Hz 380 VAC 0.79A, 220VDc 0.14A
Phù hợp tiêu chuẩn: GB/T 14048.5, iec60947-5-1, CCC China
Có thể bạn quan tâm:
Công tắc hành trình CHINT
chính hãng
8.3) Limit switch Omron
Tương tự với 2 hãng trên,
Limit switch Omron
cũng được chia thành 2 loại:
Công tắc hành trình loại tiêu chuẩn
và
Công tắc hành trình dạng mini
.
Công tắc hành trình giới hạn Omron đã có mặt từ rất sơm trên thị trường Việt Nam, phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, đồng thời sở hữu nhiều mẫu mã với kích thước khác nhau. Một ưu điểm nổi bật nữa là độ an toàn và tuổi thọ cơ khí cao.
9) Nên mua công tắc hành trình ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, công tắc hành trình đang được cung cấp bởi rất nhiều đơn vị, tuy nhiên, không phải nơi nào cũng cam kết thiết bị họ cung cấp là những sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng đảm bảo.
Hiểu được những vấn đề này, nhiều năm qua Amazen đã và đang xây dựng mình thành địa chỉ cung cấp những sản phẩm công tắc giới hạn hành trình chất lượng, nguồn gốc rõ ràng và giá thành cạnh tranh để khách hàng yên tâm sử dụng.
Vì vậy, nếu bạn có nhu cầu, hãy liên hệ ngay với Amazen để được cung cấp công tắc hành trình chính hãng từ Hàn Quốc, Trung Quốc mới hoàn toàn 100%, chất lượng vượt trội và đầy đủ giấy tờ chứng nhận đi kèm. Với đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn bán hàng chuyên môn cao, công ty chúng tôi tự tin rằng sẽ mang lại cho quý khách hàng trải nghiệm mua hàng tuyệt vời nhất.
Hotline: 0934 399 068 - Sales: 0938 072 058
Email: amazen@amazen.com.vn
Công tắc hành trình Z-15GW-B OMI Omron
183,182₫
254
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GW4-B Omron
231,636₫
243
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GW2-B OMI Omron
230,455₫
255
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GW2A55-B5V Omron
464,455₫
275
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GW22-B OMI Omron
187,909₫
243
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GQ-B OMI Omron
258,818₫
242
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GQ22-B OMI Omron
332,091₫
265
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình Z-15GD-B OMI Omron
234,000₫
259
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLNJ-N Omron
821,127₫
240
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLNJ-2 Omron
811,200₫
254
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLD2 Omron
770,782₫
249
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA2-N OMR Omron
1,001,000₫
240
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA2-2N WITH PARTS Omron
1,335,455₫
251
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA2-2N Omron
1,311,818₫
227
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA2-2 WITH PARTS Omron
1,359,091₫
248
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA2 Omron
892,273₫
225
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA12-N OMR Omron
1,084,909₫
229
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA12-2N-N Omron
1,170,000₫
255
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA12-2NLD Omron
1,690,000₫
241
|
0
Xem nhanh
Công tắc hành trình WLCA12-2N WITH PARTS Omron
1,073,091₫
221
|
0
Xem nhanh
1 đến 20 trong 38 (2 trang)
1
2
>>
Đăng nhập
Kiểm tra đơn hàng
Vui lòng nhập mã đơn hàng
0934 399 068
Sales : 0938 072 058
0934 399 068
amazen@amazen.com.vn
Fanpage Amazen