Thông số kỹ thuật
Loại dung môi hoạt động | Bằng khí nén |
Cổng kết nối | Rc(PT) 1/4″; 3/8″; Rc(PT) 1/2″ |
Cấp độ lọc khí | 40 um hoặc 5um |
Cấp độ lọc khí | 0.05 – 0.85 MPa ( 0.5 – 8,. bar) |
Áp suất lớn nhất hoạt động được | 1.0 MPa ( 10 bar) |
Áp suất phá hủy | 1.5 MPa (15 bar) |
Dải nhiệt độ (°C) | 0 – 60 độ °C |
Khối lượng tương ứng | AFR200 – 450g; AFR320 – 546g; AFR420 – 900g |
Đặc điểm kỹ thuật:
- Bộ lọc điều áp khí nén AFR parker là loại thông dụng của hãng Parker.
- Là thiết bị có 2 chức năng trong 1 bộ là điều áp khí nén và lọc nước, lọc bụi, lọc dầu.
- Đồng hồ áp xuất hình tròn có phần ren kết nối phía sau.
- Cơ chế tự khóa được chế tạo phía trong bộ lọc điều áp để ngăn chặn các chuyển động chiều ngược lại.
- Thiết kế cân bằng được áp dụng cho cơ chế điều chỉnh áp suất của bộ lọc điều áp khí nén AFR Parker
- Cấu trúc chuyển hướng dòng khí 1 cách độc đáo nhằm tác dụng tách các hạt nước ra khỏi không khí một cách hiệu quả và các hạt bụi khỏi không khí một cách đáng tin cậy.
- Bộ lọc không khí sẽ cho ra kết quả phía sau bộ lọc là từ 5um – 40um tùy vào từng loại lõi lọc tương ứng cho từng cấp lọc.
- Có 2 kiểu xả nước phía dưới bộ lọc nước: Xả tự động và xả bằng tay (bán tự động)
- Có 3 kiểu vật liệu cho cốc bộ lọc: PC, Nylong và thép
- Để kết nối bộ lọc lên vị trí cần thì mình cần có các bộ đồ gá để có thể kết nối bộ lọc điều áp Parker
Ưu điểm của bộ lọc điều áp khí nén AFR parker
- - Hoạt động an toàn, dễ sử dụng
- - Bền bỉ và hiệu quả giá cả cạnh tranh
- - Kiểu dáng đẹp và sản xuất tinh tế
- - Đồng hồ có phần kính lúc nên dù nhỏ những vẫn giúp người quan sát nhìn rõ hơn
- - Phần cốc lọc có nhiều lựa chọn để phù hợp với giá thành và ứng dụng khác nhau.
Nhược điểm
- - Phần lock chưa có phần khóa để có thể khóa tay lúc cần an toàn đóng để bảo trì hệ thống
Các bộ phận và cấu tạo của bộ lọc điều áp
1. Bộ phân tay nắm vặn để điều chỉnh áp suất ra phía sau, và còn là phần để lock cố định dải áp
2. Thân của bộ lọc điều áp khí nén AFR Parker, được làm từ vật liệu kim loại.
3. Đồng hồ hiển thị áp suất khí nén kiểu tròn.
4. Vị trí cốc lọc có tác dụng chứa nước và hạt bụi được tách ra khỏi dòng khí.
5. Đây là thước hiển thị mức nước ở trong cốc lọc phục vụ cho việc nhận biết khi nào cần xả nước cho loại xả bằng bán tự động hoặc bằng tay
6. Miệng xả nước ra ngoài nếu là bộ xả tự động đây có cấu tạo là van 1 chiều để tự động xả nước.
7. Ecu và ren để gá cố định phần đồ gá để treo bộ lọc điều áp
8. Cổng ra và vào đối điện có ren kết nối cổng ra của khí.
9. Chốt lẩy để có thể tháo cốc lọc ra lúc thay lõi lọc hoặc là vệ sinh các bộ phận phía trong cốc lọc.
Các loại bộ lọc điều áp khí nén AFR Parker như sau:
- - AFR200 series: Là loại tiêu chuẩn cho cỡ nhỏ
- - AFR320 series: Là loại tiêu chuẩn cho cỡ vừa
- - AFR420: Là loại tiêu chuẩn cho cỡ lớn
- Kiểu van xả đáy
- Blank: Là kiểu xả nước bán tự động hoặc bằng tay
- - AD41: Automatic drain là kiểu xả nước tự động.
Thống số kỹ thuật
Cách chọn mã AFR